Hướng dẫn
tuyển sinh

Tháng 10 năm 2025

Nuôi dưỡng trái tim giàu có…MDI.

Giám đốc đại diện Yasutoshi Ishii

Với triết lý giáo dục là tôn trọng, tin cậy và an toàn, trường Nhật ngữ MDI Tokyo đang hướng tới đào tạo những con người có trình độ tiếng Nhật cao và trở nên có ích trong xã hội Nhật Bản.

Nhờ vào việc giao lưu với học sinh ở các nước khác và với giáo viên nhà trường, chúng tôi muốn học sinh của trường hiểu về cuộc sống của những người khác nhau trên thế giới, học hỏi sự khác biệt về giá trị quan và tăng cường điểm mạnh cá nhân.

Chúng tôi luôn cố gắng tìm phương pháp giáo dục phù hợp nhất với từng học sinh, mà lúc nào chúng tôi cũng luôn chuẩn bị tâm thế để học sinh có thể thảo luận bất cứ lúc nào, không chỉ là về tiếng Nhật mà còn là về những vấn đề liên quan đến cuộc sống.

Trường học ở trong một khu dân cư yên tĩnh, vì vậy học sinh có thể học trong một môi trường an bình.

Toàn thể giáo viên hứa sẽ hết mình giúp cho tất cả học sinh được học tập hăng say vui vẻ. Giống như câu khẩu hiệu "Làm giàu tâm hồn của bạn" thì hãy không chỉ học tiếng Nhật mà còn học cả về trái tim và tâm hồn nữa.

Giới thiệu khóa học

1. THÔNG TIN TUYỂN SINH CÁC KÌ HỌC                  

Tên khóa học

Kì nhập học

Thời gian học

Số lượng học viên

Khóa học 2 năm

Tháng 4

2 năm

160 học viên

Khóa học 1 năm 6 tháng

Tháng 10

1 năm 6 tháng

65 học viên

Khóa học được bắt đầu vào tháng 4 và tháng 10, kết thúc vào tháng 3

Ngày học và thời gian học

【Ngày học】5 buổi 1 tuần, từ thứ 2 tới thứ 6

【Thời gian học】

Thời gian học

Lớp sáng

Lớp chiều

Tiết 1

9:00 ~ 9:45

13:20 ~ 14:05

Tiết 2

9:50 ~ 10:35

14:10 ~ 14:55

Tiết 3

10:45 ~ 11:30

15:05 ~ 15:50

Tiết 4

11:35 ~ 12:20

15:55 ~ 16:40

2. QUY ĐỊNH XÉT TUYỂN                        

Đối tượng xét tuyển

1. Học viên đã hoàn thành khóa học 12 năm hoặc trình độ tương đương tại Nhật Bản hoặc nước ngoài

2. Học viên đã học tiếng Nhật trên 150 giờ và đậu chứng chỉ tương đương đã đỗ N5, TOPJ, Nat-test

3. Học viên đã từng hoặc có khả năng được cấp phép nhập cảnh vào Nhật.

4. Học viên có người bảo lãnh đủ năng lực tài chính chi trả học phí, sinh hoạt phí.

Thời kì xét tuyển

Khóa học

Thời kì

Khóa học 2 năm

Ngày 1 tháng 8 ~ ngày 20 tháng 10

Khóa học 1 năm 6 tháng

Ngày 1 tháng 2 ~ ngày 20 tháng 5

Phí tuyển khảo

20,000JPY

※ Phí tuyển khảo được nộp cùng với phí nhập học, học phí, và những chi phí khác

Phương pháp xét tuyển

Học viên dự tuyển sẽ trải qua quy trình xét tuyển như sau:

(1) Xét hồ sơ

(2) Phỏng vấn học viên và người bảo lãnh, phỏng vấn bằng skype, Zoom…

Quy trình từ khi đăng kí tới khi sang Nhật nhập học

1

① Thảo luận nhập học, đăng ký xét tuyển, chuẩn bị bản điều tra

2

② Kiểm tra hồ sơ, tổ chức thi, phỏng vấn

3

③ Thông báo kết quả dự tuyển cho ứng viên

4

④ Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhập học, xin tư cách lưu trú.

5

⑤ Nộp hồ sơ đã chuẩn bị cho trường.

6出入国在留管理局

⑥ Nộp hồ sơ ứng viên lên cục XNC xin tư cách lưu trú.

7

⑦ Cục XNC Thụ lý, thẩm tra hồ sơ xin tư cách lưu trú, thông báo kết quả cho nhà trường

8

⑧ Thông báo kết quả cho học viên.

9Payment

⑨ Nộp học phí theo yêu cầu của nhà trường.

10

⑩ Xác nhận học phí, gửi giấy xác nhận tư cách lưu trú, giấy báo nhập học cho học viên.

11外日本大使館or 領事館

⑪ Nộp giấy xác nhận tư cách cho Đại sứ quán, xin cấp thị thực (visa).

12

⑫ Học viên sang Nhật, nhập học.

3. CÁC CHI PHÍ

① HỌC PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN

Khóa học 2 năm (nhập học tháng 4)​

Khóa học 2 năm (nhập học tháng 4)

nhập học tháng 4

Năm thứ nhất

 (chỉ nộp một lần)

Năm thứ hai

Tổng 2 năm

Các mục

Trước khi nhập cảnh

Hạn Nộp lần 1

(ngày 10 tháng 2)

Hạn Nộp lần 2

(ngày 21 tháng 8)

Phí xét tuyển

¥20,000

¥0

¥0

¥20,000

Phí nhập học

¥60,000

¥0

¥0

¥60,000

Phí sách giáo khoa

¥25,000

¥25,000

¥0

¥50,000

Học phí

¥672,000

¥336,000

¥336,000

¥1,344,000

Phí hoạt động ngoại khóa

¥10,000

¥10,000

¥0

¥20,000

Trang thiết bị

¥60,000

¥60,000

¥0

¥120,000

Tổng cộng ①

¥847,000

¥431,000

¥336,000

¥1,614,000

Khóa học 1 năm 6 tháng (nhập học tháng 10)​

Khóa học 1 năm 6 tháng (nhập học tháng 10)

nhập học tháng 10

Năm thứ nhất (chỉ nộp một lần)

Năm thứ hai

Tổng 1 năm 6 tháng

Các mục

Trước khi nhập cảnh

Hạn Nộp chỉ nộp một lần

(ngày 21 tháng 8)

Phí xét tuyển

¥20,000

¥0

¥20,000

Phí nhập học

¥60,000

¥0

¥60,000

Phí sách giáo khoa

¥25,000

¥12,500

¥37,500

Học phí

¥672,000

¥336,000

¥1,008,000

Phí hoạt động ngoại khóa

¥10,000

¥5,000

¥15,000

Trang thiết bị

¥60,000

¥30,000

¥90,000

Tổng cộng ①

¥847,000

¥383,500

¥1,230,500

② Kí túc xá MDI Tokyo
(Phòng rộng từ 4 đến 6 người)

 Kí túc xá MDI Tokyo (Phòng rộng từ 4 đến 6 người)

Tiền phòng 1 tháng

¥45,000

Tiền phòng ( 6 tháng )

¥270,000

Tiền đầu vào (Không hoàn trả )

¥40,000

Tổng ②

¥310,000

Khóa học 2 năm
(nhập học tháng 4)

Tổng cộng

①+②

¥1,157,000

Khóa học 1 năm 6 tháng
(nhập học tháng 10)​

Tổng cộng

①+②

¥1,157,000

※ Chú ý: Bắt buộc sau khi nhập học yêu cầu ở KTX nhà trường 6 tháng.

4. QUY ĐỊNH HOÀN TIỀN  

(1) Trường hợp học viên đã được cấp tư cách lưu trú nhưng không sang Nhật do không xin cấp thị thực (visa)

Hoàn lại chi phí đã đóng trừ phí tuyển khảo và phí nhập học. Với điều kiện học viên hoàn trả lại Giấy báo nhập học và chứng nhận tư cách lưu trú (COE).

(2) Trường hợp học viên không thể sang Nhật do không được cấp thị thực tại đại sứ quán Việt Nam

Hoàn lại chi phí đã đóng trừ phí tuyển khảo và phí nhập học. Với điều kiện học viên hoàn trả lại Giấy báo nhập học kèm theo xác nhận không được cấp thị thực tại đại sứ quán Việt Nam.

(3) Trường hợp học viên đã được cấp thị thực (visa), nhưng lại hủy không sang Nhật

Hoàn lại chi phí đã đóng trừ phí tuyển khảo và phí nhập học. Với điều kiện học viên hoàn trả lại Giấy báo nhập học kèm theo việc xác nhận được thị thực đã hết hạn và chưa được sử dụng.

(4) Trường hợp học viên đã nhận thị thực, sang Nhật nhập học nhưng lại bỏ học không có lý do chính đáng

Về nguyên tắc toàn bộ chi phí sẽ không được hoàn lại. Tuy nhiên, trong trường hợp học viên nghỉ học do lý do bất khả kháng và có báo cáo với hiệu trưởng thì học phí sẽ được chia theo 2 kỳ học và hoàn lại cho học viên phần kỳ học sau kỳ mà học sinh nộp giấy xin nghỉ học.

(5) Với những trường hợp dưới đây học phí sẽ không được hoàn lại

① Trường hợp học sinh vi phạp pháp luật, nội quy nhà trường, bị xử lý đuổi học, trục xuất về nước.

② Trường hợp trường buộc phải ngừng/hủy giờ học do những lý do bất khả kháng như thiên tai, sự cố, bệnh truyền nhiễm, đình công của các phương tiện giao thông…

5. QUY ĐỊNH HỒ SƠ XÉT TUYỂN                   

Hồ sơ

【Những mục chú ý】

① Dùng bút bi đen để ghi hồ sơ.

② Học viên tự mình ghi hồ sơ. Nếu hồ sơ được soạn thảo trên máy tính thì phần ký cũng phải là chữ ký của người viết hồ sơ.

③ Tất cả hồ sơ cần được in một mặt trên giấy A4.

④ Đơn nhập học, sơ yếu lí lịch, bản cam kết, giấy bảo lãnh phải dùng mẫu do nhà trường quy định

⑤ Những hồ sơ không phải tiếng Nhật bắt buộc phải kèm theo bản dịch tiếng Nhật. Bản dịch được in trên giấy A4.

⑥ Hồ sơ không được chỉnh sửa bằng bút xóa.

⑦ Hãy kiểm tra hồ sơ cẩn thận, không để thiếu hoặc sai sót trong hồ sơ.

⑧ Nhà trường có thể yêu cầu bổ sung do có thiếu sót trong hồ sơ, nên hãy chuẩn bị hồ sơ sớm

⑨ Nếu phát hiện có sự giả mạo trong hồ sơ thì nhà trường có thể hủy kết quả đỗ của ứng viên

Ⅰ. HỒ SƠ XÉT TUYỂN CẦN CHUẨN BỊ       

(1) Đơn nhập học (mẫu của nhà trường)

Ứng viên hãy tự viết hồ sơ này. Hãy viết tất cả các mục. Nếu soạn thảo hồ sơ trên máy tính thì hãy tự ký trực tiếp

(2) Sơ yếu lí lịch (mẫu của nhà trường)

Lý lịch học tập: hãy ghi lý lịch học tập từ cấp 1 tới cấp cao nhất. Nếu có thời gian trống thì hãy kèm theo giải trình về thời gian trống đó
Lý do du học: hãy ghi rõ tại sao lại chọn Nhật là điểm du học, mục đích của việc học tiếng Nhật, và dự định sau khi tốt nghiệp trường tiếng

(3) Bản cam kết (mẫu của nhà trường)

Học viên hãy tự viết và ký, đóng dấu sau khi đã kiểm tra kỹ nội dung

(4) Bằng tốt nghiệp cấp học cuối cùng (bằng gốc)

(5) Học bạ bản gốc

Hồ sơ sẽ được trả lại sau khi Cục xuất nhập cảnh thẩm tra xong
Nếu học sinh đang học thì hãy nộp xác nhận đang học và xác nhận thành tích (bản gốc)

(6) Chứng chỉ tiếng Nhật (bản gốc)

Hãy nộp chứng chỉ, bảng thành tích tiếng Nhật như JLPT, Nat-test, hoặc các kỳ chứng chỉ tiếng nhật thi tương đương

(7) Chứng nhận học tiếng (bản gốc)

Hãy nộp chứng nhận đã học tiếng Nhật trên 150 giờ

(8) Hộ chiếu bản copy

Hãy nộp bản copy hộ chiếu trang chính có ảnh. Những học viên đã từng sang Nhật thì cần nộp cả copy trang có con dấu xuất nhập cảnh. Nếu học viên không có hộ chiếu thì hãy nộp những giấy tờ tùy thân khác

(9) Giấy xác nhận công việc ( Bản gốc )

Nếu học viên đã/đang đi làm thì cần nộp xác nhận làm việc do công ty cấp

(10) Ảnh 6 tấm

Ảnh 3cmx4cm,

Ⅱ. HỒ SƠ NGƯỜI BẢO LÃNH CẦN CHUẨN BỊ                         

[A] Trường hợp người bảo lãnh không sống tại Nhật

(1) Giấy bảo lãnh (mẫu của nhà trường)

Người bảo lãnh hãy viết tay giấy này

(2) Giấy chi viện tài chính (mẫu của nhà trường)

Hãy lập danh sách những người trong gia đình và những người sống cùng người bảo lãnh. Người bảo lãnh hãy viết tay giấy này.

(3) Giấy tờchứng minh quan hệ của người bảo lãnh và học viên

Những giấy tờ có tính pháp lý chứng minh quan hệ của người bảo lãnh và học viên (hộ khẩu, giấy khai sinh…)

(4) Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm (bản gốc)

(5) Giải thích quá trình hình thành tài sản (bản gốc)

Giải thích quá trình hình thành tài sản (trong 1 năm gần nhất)
Sổ tiết kiệm copy, hoặc xác nhận giao dịch (bản gốc)
Hãy nộp phần giao dịch chi tiết trong 1 năm gần nhất

(6) Giấy xác nhận thu nhập (bản gốc)

Hãy nộp hồ sơ có tính pháp lý chứng minh thu nhập trong 1 năm gần nhất

(7) Xác nhận nộp thuế (bản gốc)

Hãy nộp hồ sơ có tính pháp lý chứng minh nộp thuế trong 1 năm gần nhất

[B] TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BẢO LÃNH SỐNG TẠI NHẬT

(1) Giấy chi viện tài chính (mẫu của nhà trường)

Người bảo lãnh hãy viết giấy này

(2) Giấy bảo lãnh (mẫu của nhà trường)

Người bảo lãnh hãy viết giấy này

(3) Danh sách gia đình người bảo lãnh (mẫu nhà trường)

Hãy lập danh sách những người trong gia đình và những người sống cùng người bảo lãnh. Người bảo lãnh hãy viết giấy này

(4) Giấy tờ chứng minh quan hệ của người bảo lãnh và học viên

Những giấy tờ có tính pháp lý chứng minh quan hệ của người bảo lãnh và học viên (hộ khẩu, giấy khai sinh,…)

(5) Giấy xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm (bản gốc)

(6) Sổ tiết kiệm bản copy, hoặc xác nhận giao dịch chi tiết bản gốc

(7) Giấy xác nhận công việc (bản gốc)

(8) Xác nhận nộp thuế (bản gốc)

Hãy nộp hồ sơ có tính pháp lý chứng minh nộp thuế trong 1 năm gần nhất

(9) Giấy xác nhận cư trú

Hãy nộp giấy có ghi tất cả thành viên trong gia đình. Giấy được xin trong vòng 3 tháng, và không ghi my number

Mục các loại giấy tờ cần thiết

No.

Mục các loại giấy tờ cần thiết

Bản gốc

copy

Dịch thuạt

Ghi chú

1

Bản copy chứng minh thư của ứng viên, hoặc là bản copy trang thông tin chính chủ trong hộ chiếu


2

Lý do du học: hãy ghi rõ tại sao lại chọn Nhật là điểm du học, mục đích của việc học tiếng Nhật, và dự định sau khi tốt nghiệp trường tiếng

3

① Bằng tốt nghiệp trường học cuối cùng

② Bảng điểm của trường học cuối cùng

4

Nếu đã hơn 5 năm kể từ khi tốt nghiệp ra trường. Đinh hướng nghề nghiệp nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp trường, học lên chuyên ngành nào và tốt nghiệp làm công việc gì có kế hoạch về nước ghi cụ thể

5

Giấy xác nhận học tiếng nhật.

Thời gian đã học đến thời điểm xác nhận trên 150 tiếng trở lên và chứng chỉ tiếng nhật (NAT - TEST/TOPJ/N5)

6

Nếu học viên đã/đang đi làm thì cần nộp xác nhận làm việc do công ty cấp

7

Giấy bảo lãnh theo form mẫu nhà trường

8

Bản sao giấy khai sinh đầy đủ chữ kí

Giấy chứng nhận như giấy khai sinh, giấy chứng nhận họ hàng

9

Giấy chứng nhận số dư tiền gửi (bản gốc) (có hạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành)

10

Giấy xác nhận hình thành tài sản trong ba năm gần nhất.

(Bản sao sổ tiết kiệm, bản chính giấy chứng nhận gửi / rút tiền, v.v.

(hoặc giải trình tài sản trong 1 năm gần nhất)

11

Giấy xác nhận thu nhập và thuế trong vòng 1 năm gần đây nhất của người bảo lãnh

12

Ảnh 3x4 cm, tối thiểu 6 ảnh